Nhật Bản – một đất nước đáng sống trên thế giới, với nền công nghiệp văn minh, hiện đại, con người nơi đây chăm chỉ, chịu khó. Đó cũng là lý do khiến không ít du học sinh chọn quốc gia này là điểm đến để được học tập và làm việc tại đây. Muốn đến Nhật Bản ai cũng phải biết viết cách điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản. Nhằm giúp quý vị có hành trình thuận lợi, Saigon Star Travel sẽ hướng dẫn viết đơn xin visa du học nhật tới các bạn.
Cung cấp chính xác thông tin tại tờ khai xin cấp visa nhật bản
Bạn phải cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi bạn cần chú ý nghĩa của từ để điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản cho chính xác.
8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch
9. Fomer and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ/khác (nếu không có thì bỏ qua)
10. ID No. issued by your government: số chứng minh thư
11. Passport type: Loại hộ chiếu
Theo kinh nghiệm của Saigon star travel, thông thường hộ chiếu mà mỗi công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông nên chọn “Ordinary”.
13. Place of lssue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký hộ chiếu
14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là “IMMIGRATION DEPARTMENT”
15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi “SIGHTSEEN”
18. Intened length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là “7 DAYS”
19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật
20. Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng không)
21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)
22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật
23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)
24. Your current residential address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn
25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại
26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)
– Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ
– Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh
– Inviter in Japan: Thông tin người mời
–Have you ever…: Các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới
Nên dowload tờ khai xin visa nhật bản có sẵn
Bạn có thể download tờ khai xin visa nhật bản từ các trang internet tin cậy hoặc ngay website xin visa online.
Trên đây là những thông tin về tờ khai xin cấp visa nhật bản. Nếu có thắc mắc về cách điền mẫu đơn xin visa, hãy liên hệ ngay với Saigon star travel để được hỗ trợ.
Để có một đơn xin visa Nhật hoàn chỉnh và hợp lệ, quý đơn xin visa cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu của văn phòng cấp thị thực. Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam đòi hỏi đương đơn xin visa phải điền đơn trực tuyến và có mã code theo mẫu quy định. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền đơn, tờ khai xin visa Nhật Bản từ Công ty Luật ACC Đồng Nai, mong rằng sẽ mang đến thông tin chi tiết và rõ ràng cho Quý độc giả.
I. Tại sao phải điền tờ khai xin visa Nhật Bản
– Tương tự như các quốc gia khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bắt buộc phải nộp khi xin visa diện du lịch, thăm thân hay công tác tại Nhật Bản.
– Trong tờ khai xin cấp visa Nhật Bản, bạn sẽ điền đầy đủ thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, và hoàn cảnh gia đình-xã hội của bạn. Bạn cũng cung cấp thông tin về thời gian dự định ở Nhật Bản và đối chiếu những thông tin này với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ.
– Việc điền đơn xin visa Nhật Bản là bước bắt buộc và đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Ngay cả một thông tin sai lệch nhỏ cũng có thể dẫn đến việc Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Bạn cần chú ý đến những vấn đề khác quan trọng khi xin visa Nhật Bản.
Hiểu ý nghĩa của các từ tiếng anh trong mẫu đơn xin visa nhật bản
Mẫu đơn xin visa có 2 loại, một là tiếng anh, 2 là mẫu đơn bằng tiếng Nhật. Mẫu đơn xin visa nhật bản bằng tiếng anh được sử dụng phổ biến hơn nên khi viết đơn chúng ta cần chú ý về nghĩa của các từ tiếng anh trong đơn. Đặc biệt các thông tin đều được viết bằng chữ “IN HOA”. Theo ghi nhận từ Saigon Star Travel, các trường hợp viết tay hoặc đánh máy đều được chấp nhận.
Hướng dẫn viết đơn xin visa du học nhật
Mẫu đơn xin visa nhật bản là thông tin quan trọng để bạn cung cấp thông tin cho đơn vị tiếp nhận du học sinh và xét duyệt thông tin của du học sinh.Vậy chúng ta cần chú ý điều gì khi viết đơn xin visa du học Nhật Bản?
Điền đơn du học Nhật như thế nào?
III. Các câu hỏi liên quan thường gặp
Câu hỏi phỏng vấn thông tin cá nhân khi đi Nhật thường gặp là gì?
Làm thế nào để điền thông tin về thời gian lưu trú dự kiến tại Nhật Bản?
Ở mục “Intended length of stay in Japan”, bạn chọn số ngày bạn dự kiến ở Nhật Bản. Chẳng hạn, nếu bạn dự định ở 10 ngày, hãy chọn “10 days”. Điều này giúp chính quyền Nhật Bản đánh giá thời gian bạn sẽ ở và xác định loại visa phù hợp.
Tôi nên điền thông tin gì vào mục “Purpose of visit to Japan” trên mẫu đơn xin visa Nhật Bản?
Mục “Purpose of visit to Japan” yêu cầu bạn mô tả mục đích của chuyến đi. Ví dụ, nếu bạn đi du lịch, hãy chọn “SIGHTSEEN”. Nếu đi công tác, chọn mục phù hợp như “BUSINESS”. Chọn mục mà bạn cảm thấy phản ánh đúng mục đích chính của chuyến đi.
Bản quyền của VIET GREEN VISA ~ XIN GÌ ĐƯỢC NẤY ® 2010 - 2025 Bản lưu mọi quyền.
Ghi rõ nguồn "www.vietgreenvisa.com" ® Một thương hiệu của Du Lịch Xanh
Viet Green Visa KHÔNG phải là ĐẠI SỨ QUÁN nhưng gần 15 năm kinh nghiệm tư vấn Visa toàn cầu, gồm các nước không có Đại Sứ Quán tại Việt Nam
Cùng đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, xử lý được các trường hợp xin visa khẩn cấp, visa bị từ chối
Luôn là địa chỉ tín nhiệm, yêu thích, an toàn, tiết kiệm cho Khách hàng Việt Nam và Quốc tế.
II. Cách khai form visa Nhật Bản
Tờ khai xin visa Nhật Bản bao gồm 2 trang, với các nội dung và cách điền như sau:
Trang 1: Thông tin về hộ chiếu, thông tin cá nhân và chuyến đi.
Tại trang này, bạn khai các thông tin như sau:
1. Surname: Họ; Given and middle names: Tên, tên dệm; Other names: Tên khác. Nếu không, bạn có thể bỏ qua
2. Date of Birth, Place of Birth: Ngày sinh, nơi sinh
3. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’
4. Marital Status: Tình trạng hôn nhân
5. Nationality or Citizenship / Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch của bạn/ Quốc tịch cũ (nếu có)
6. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân
7. Passport type: Loại hộ chiếu
Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”
8. Place of Issue: Nơi cấp: Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu
9. Issuing authority: Cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực hộ chiếu
Điền tiếng Anh: Immigration Department – Cục quản lý Xuất nhập cảnh
Điền Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
Điền Date of expiry: Ngày hết hạn
10. Purpose of visit to Japan: Mục đích nhập cảnh
Tùy vào mục đích của bạn. Thông thường du lịch thì ghi “SIGHTSEEN”
11. Intended length of stay in Japan: Thời gian lưu trú tại Nhật: 7 days, 8 days, 9 days… tùy thuộc số ngày bạn muốn ở đó
12. Date of arrival in Japan: Ngày đến Nhật Bản
13. Name of ship or airline: Sân bay đến Nhật Bản
Điền tên cảng hàng không nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (thường được in trên vé máy bay)
14. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Nơi lưu trú tại Nhật Bản, địa chỉ và số điện thoại
Điền tên khách sạn, tên người liên quan đến nơi đang dự định lưu trú, địa chỉ và số điện thoại; số điện thoại cần điền cả mã vùng để bên ngoài gọi tới
15. Date and duration of previous stays in Japan: Quá khứ đã từng lưu trú tại Nhật
Ghi rõ thời gian đã từng lưu trú tại Nhật nếu có (Từ ngày…tháng…năm…Đến ngày…tháng…năm). Nếu chưa từng đến Nhật Bản, ghi “NO”
16. Your current residential address: thông tin địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số di động, email của người xin cấp visa: Điền tất cả các mục không để trống, số điện thoại có mã vùng
17. Current profession or occupation and position: Nghề nghiệp hiện tại của người xin cấp visa1
18. Name and address of employer: Thông tin nơi đang công tác
Tên cơ quan, địa chỉ nơi làm việc của người xin cấp visa
Trang 2: Thông tin người bảo lãnh/người mời
Trong trang này, bạn điền các thông tin theo hướng dẫn sau:
19. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Nghề nghiệp của vợ chồng (Trong trường hợp là vị thành niên thì ghi nghề nghiệp của bố mẹ)
20. Guarantor or reference in Japan: Thông tin người bảo lãnh
Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người bảo lãnh tại Nhật
21. Inviter in Japan: Người mời
Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người mới tại Nhật (Nếu người mời là người bảo lãnh như mục 19 thì ghi “Như trên – Same as above”). Nếu người mời không phải là người bảo lãnh thì bạn cần cung cấp thông tin người mời cụ thể như mục 19.
22. Phần ghi chú: Điền vào nếu có tình huống đặc biệt
23. Have you ever,…:Điền lý lịch phạm tội…vv…cho đến thời điểm hiện tại.
Mục này thông thường thì đều đánh dấu vào ô No, Nếu câu bạn trả lời “Yes” thì phải điền thông tin chi tiết vào ô trống bên dưới.
Nhớ đến dấu tích từ trên xuống dưới vào ô có hoặc không ở 6 mục dưới đây
24. Chữ ký: Luôn luôn phải là chính người xin cấp visa ký tên (Trừ trường hợp là trẻ nhỏ hoặc vị thành niên. Ví dụ: ghi “Signed by mother”.
Cỡ ảnh là 4,5×4,5 cm. Ảnh chụp trong vòng 6 tháng, rõ mặt
Ghi họ tên ở mặt sau của ảnh, sau đó dán ảnh bằng hồ dán, không được dập ghim
Ảnh không nhìn rõ mặt do bị bẩn, bị rách hỏng,…không được chấp nhận.