Hải Băng Có Ý Nghĩa Gì

Hải Băng Có Ý Nghĩa Gì

Đặt tên cho con theo nét chữ Hán Tự được chia làm ngũ cách tức 5 thể cách đó là: Thiên, Nhân, Địa, Ngoại, Tổng. 5 cách này rất quan trong việc đánh giá tên là tốt (cát) hay xấu (hung).

Đánh giá Thiên Cách tên Lê Băng Trinh

Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời. Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của gia chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.

Thiên cách tên Lê Băng Trinh là Lê được tính bằng tổng số nét của Họ Lê (11 nét) + 1 nét = 12 nét, thuộc hành Âm Mộc.

Do đó Thiên cách tên Lê Băng Trinh thuộc quẻ Bạc nhược tỏa chiết là quẻ HUNG. Đây là quẻ mang ý nghĩa người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ.

Đánh giá địa cách tên Lê Băng Trinh

Trái ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên, vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận tuổi mình.

Địa cách tên Lê Băng Trinh là Băng Trinh được tính là tổng số nét của Băng (2 nét) + Trinh (6 nét) = 8 nét thuộc hành Âm Kim.

Do đó địa cách tên Lê Băng Trinh thuộc quẻ Kiên nghị khắc kỷ là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Đây là quẻ có ý nghĩa nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời.

Những người nổi tiếng tên Alibaba trên Thế giới

Hiện tại, không có người nổi tiếng thực sự mang tên “Alibaba” trong cả Việt Nam và thế giới. Tên này chủ yếu được biết đến qua câu chuyện dân gian và qua tập đoàn thương mại điện tử nổi tiếng Alibaba. Dưới đây là ví dụ về tên Alibaba mà bạn có thể tham khảo:

Luận Nhân Cách tên Lê Băng Trinh

Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.

Nhân cách tên Lê Băng Trinh là Lê Băng được tính là tổng số nét của Lê (11 nét) + Băng (2 nét) = 13 nét thuộc hành Dương Hỏa.

Do đó nhân cách tên Lê Băng Trinh thuộc quẻ Kỳ tài nghệ tinh là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Đây là quẻ mang ý nghĩa sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.

Tên Alibaba có phổ biến hay không?

Tên “Alibaba” không phổ biến trong các nền văn hóa sử dụng tiếng Anh như là một tên cá nhân thông thường. Tuy nhiên, nó có thể được nhắc đến như một từ khoá trong ngành công nghiệp công nghệ và thương mại điện tử, đặc biệt là liên quan đến công ty Alibaba Group của Trung Quốc, một trong những tập đoàn thương mại điện tử lớn nhất thế giới.

Đánh giá Ngoại Cách tên Lê Băng Trinh

Ngoại cách biểu hiện năng lực xã giao của mỗi người đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, họ hàng, quan hệ đối tác, người bằng vai phải lứa và các mối quan hệ xã giao. Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.

Tên Lê Băng Trinh có ngoại cách là Trinh có tổng số nét là Trinh (6 nét) + 1 nét = 7 nét thuộc hành Dương Kim.

Vì vậy ngoại cách tên Lê Băng Trinh thuộc quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn là quẻ CÁT. Đây là quẻ Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.

Đánh giá sự phối hợp tam tài tên Lê Băng Trinh

Tam Tài là cách gọi mối quan hệ của ba yếu tố Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, từ đây có thể dự đoán được rất nhiều điều về vận thế của con người. Sự phối hợp Tam tài Thiên, Địa, Nhân của họ tên cũng rất quan trọng. Nếu sau khi đặt tên, phân tích thấy các cách đều là số lành, nhưng phối hợp tam tài lại là số dữ, thì cũng có ảnh hưởng đến vận mệnh cả đời người (chủ yếu về mặt sức khoẻ, bệnh tật). Tóm lại, số lý, Ngũ Hành của Tam tài cần tương sinh, tránh tương khắc.

Số lý tên Lê Băng Trinh của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc mệnh “Dương Hỏa”. Quẻ “Dương Hỏa” thể hiện con người tên này Tính nóng, gấp; khí huyết thịnh vượng; chân tay linh hoạt, ham thích hoạt động.Thích quyền lợi danh tiếng, có mưu lược tài trí hơn người, song hẹp lượng, không khoan nhượng. Có thành công rực rỡ song khó bền.

Sự phối hợp vận mệnh của phối khí tam tài (ngũ hành số) Thiên - Nhân - Địa là “Âm Mộc - Dương Hỏa - Âm Kim” thuộc quẻ Mộc Hỏa Kim.

Quẻ Mộc Hỏa Kim là quẻ Mặc dù sự nghiệp có thành công và gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống nhưng chỉ mang tính nhất thời, cuộc đời không yên ổn, có thể gặp điều bất hạnh, dễ mắc bệnh não và bệnh ở cơ quan hô hấp (hung).

Kết quả đánh giá tên Lê Băng Trinh tốt hay xấu

Kết quả đánh giá tên Lê Băng Trinh theo nét chữ hán tự được 60/100 điểm. Đánh giá theo nét hán tự thì đây là tên:

Đặt tên con mang cả họ bố và mẹ

Có một tỷ lệ đáng kể họ tên 4 chữ là sử dụng họ mẹ làm đệm cho tên con. Ở đây họ mẹ được gọi chung là đệm phụ, hay chính xác hơn là đệm phụ dạng họ.

Cấu trúc: họ bố + họ mẹ + Băng Trinh

Đây là xu hướng tương đối mới trong vài chục năm gần đây, nhưng tăng trưởng dần theo thời gian và không phải hiện tượng nhất thời.

Ví dụ biểu đồ bên dưới (thông số trung bình gần đúng của cả nước) cho thấy mức độ phổ biến của họ Nguyễn trong vai trò đệm phụ ở họ tên nữ giới 4 chữ (tính theo tỷ lệ %, chẳng hạn 2% nghĩa là cứ 100 nữ giới họ tên bốn chữ thì có 2 người dùng đệm phụ là Nguyễn):

Các thông số trên thay đổi rất mạnh (đặc biệt là ở nữ giới, còn nam ổn định hơn) tùy vào khung thời gian và vùng địa lý khảo sát, chẳng hạn vẫn ở nữ, cũng là đệm dạng họ Nguyễn thì lại có tỷ lệ như biểu đồ bên dưới (2007 - 2011, khu vực Sài Gòn chiếm phần lớn).

Lưu ý: 2 biểu đồ trên thống kê chung cho tất cả họ tên 4 chữ với giới tương ứng ở đệm dạng họ cụ thể, chứ không phải thống kê cho riêng tên Băng Trinh.

Chỉ các tên vốn có khả năng phân biệt giới tốt thì mới có thể ghép thêm họ mẹ vào mà vẫn ổn, và tên Băng Trinh đáp ứng được tiêu chí đó.

Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số họ tên như vậy.

Nhận xét một cách công bằng thì đệm phụ dạng họ nhìn chung không đẹp, bay bổng bằng các đệm phụ khác được lựa chọn cẩn thận.

Tuy nhiên đệm phụ cho tên con dạng họ mẹ đem đến ý nghĩa và cảm xúc đặc biệt cho người sinh ra bé, cái mà các đệm khác không thể làm được.

Nói về độ dài, các họ ngắn gọn có ưu thế làm đệm phụ hơn, vì nó giúp hạn chế việc họ tên 4 chữ có quá nhiều ký tự, chẳng hạn như các họ: Lê, Vũ, Võ, Hồ, Đỗ, Ngô, Phan,...

Nói về ý nghĩa, các họ mà mang thêm nghĩa (tức là có nghĩa trong từ điển) như Vũ, Võ, Hoàng, Huỳnh, Mai, Đào, Đinh,... có khả năng phổ biến và cũng dễ khu trú vào giới đặc trưng hơn.

Chẳng hạn Võ, Đinh nam hay dùng, còn Mai, Đào nữ hay dùng, có lý do như vậy vì các nghĩa này mang đặc trưng giới.

Cuối cùng nếu bạn muốn tham khảo thêm các tên 4 chữ khác hay cho nữ thì nó ở đây, gần cuối bài.

Họ Tên mỗi người sẽ có một ý nghĩa và nét riêng vậy tên Lê Băng Trinh có ý nghĩa là gì?. Đặt tên Lê Băng Trinh cho con trai hoặc gái có tốt hợp phong thủy tuổi bố mẹ không?. Tên Lê Băng Trinh trong tiếng Trung và tiếng Nhật là gì?. Dưới đây là chi tiết luận giải tên theo ý nghĩa, số nét trong chữ hán tự để biết tên con đặt như vậy là tốt hay xấu có hợp phong thủy hợp mệnh tuổi bố mẹ.